I- Từ ngữ địa phương
– Tại đây, cả từ bắp và bẹ đều có nghĩa là ‘ngô’. Trong ba từ bắp, bẹ, ngô, tất cả đều là từ ngữ địa phương.
Bạn đang xem: Top 5 Bài viết ‘Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội’ tuyệt vời nhất
– Biệt ngữ xã hội
a, Trong đoạn văn, tác giả sử dụng ‘mẹ’ và ‘mợ’ để kể về kí ức, phản ánh tầng lớp thượng lưu trước cách mạng tháng Tám 1945.
b, ‘Ngỗng’ biểu hiện điểm 2, trong khi ‘trúng tủ’ là ôn trúng kiến thức.
– Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
Câu 1.
– Việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội cần chú ý đến hoàn cảnh giao tiếp.
– Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội vì không phải người nào cũng hiểu nghĩa và sử dụng được những từ đó.
Câu 2.
Tác giả Nguyên Hồng trong bài ‘Nhớ, Bỉ vỏ’ sử dụng các từ ngữ địa phương như ‘mô’, ‘bầy tui’, ‘ví’ để:
+ Tăng giá trị biểu cảm cho đoạn thơ.
+ Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội và tính cách nhân vật.
Luyện tập
Bài 1 (trang 58 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Từ ngữ địa phương: má (Nam Bộ) – Từ ngữ toàn dân: mẹ
Từ ngữ địa phương: bọ (Nghệ Tĩnh)- Từ ngữ toàn dân: cha
Từ ngữ địa phương: cây viết ( Nam bộ) – Từ ngữ địa phương: bút
Từ ngữ toàn dân: trái thơm (Nam bộ) – Từ ngữ toàn dân: quả dứa
Từ ngữ địa phương: o ( Hà Tĩnh) – Từ ngữ toàn dân: cô
Từ ngữ địa phương: con tru ( Trung Bộ) – Từ ngữ toàn dân: con trâu
Từ ngữ địa phương: heo (Nam Bộ)- Từ ngữ toàn dân: con lợn
Bài 2 ( trang 59 sgk Ngữ văn 8 tập 10)
– Biệt ngữ của học sinh:
+ Từ ‘gậy’ – chỉ điểm 1
+ Từ ‘học gạo’ – học nhiều, không chú ý tới những việc khác
+ Từ ‘ quay cóp’- nhìn tài liệu trong giờ thi, giờ kiểm tra
+ Từ ‘trượt vỏ chuối’- chỉ việc thi trượt
– Biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến xưa: trẫm, khanh, long bào, ngự gia, ngự bút, long bào…
– Biệt ngữ của bọn lưu manh, trộm cắp ở thành phố: chọi, choai, xế lô, dạt vòm, rụng, táp lô…
Bài 3 (trang 59 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Những trường hợp không nên sử dụng từ ngữ địa phương:
Xem thêm : Dưa hấu chứa bao nhiêu calo?
b, Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác
c, Khi phát biểu ý kiến ở trên lớp
d, Khi làm bài tập làm văn
e, Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo
g, Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt
Bài 4 ( trang 59sgk Ngữ văn 8 tập 1)
Ví dụ:
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông
(Ca dao)
Bầm ơi, có rét không bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.
(Bầm ơi, Tố Hữu)
Trèo lên trên rẫy khoai lang
Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai.
( Hò ba lí của Quảng Nam)
Nguồn: https://pinkcloud.edu.vn
Danh mục: Trồng người